Vòng lặp for và while | Lập trình Python

DevNotes
By -
0


Vòng lặp có chức năng lặp lại một khôi lệnh nhiều lần.
Có hai loại vòng lặp chính trong Python:
1. for : lặp qua các kiểu sequence như (list, string, range,...)
2. while : lặp lại khi điều kiện đúng
Chúng ta sẽ lần lượt  tìm hiểu

1. Vòng Lặp For

Cú pháp:
[code lang="python"]
for variable in sequence:
    # code của bạn ở đây
[/code]
Ví dụ: in ra danh sách học sinh
[code lang="python"]
ds_hocsinh = ["Lan", "Nam", "Nhi", "Cuong"]
for hs in ds_hocsinh:
print(hs)
[/code]
Kết quả nhận được là một danh sách tên 
[code lang="bash"]
Lan
Nam
Nhi
Cuong
[/code]
Lặp qua range()
Ví dụ: lặp qua range(10) có nghĩa là lặp từ 0-9
[code lang="python"]
for i in range(10):
print(i)
[/code]
Hoặc bạn có thể xác định điểm đầu và cuối của một range với range(5,10) là lặp từ 5 - 9
[code lang="python"]
for i in range(5, 10):
print(i)
[/code]
hoặc có thêm bước nhảy là 2 cho range(0,10,2) sẽ lặp và in ra các số chẵn 0,2,4,6,8
[code lang="python"]
for i in range(0, 10, 2):
print(i)
[/code]
Vòng lặp trong vòng lặp
Ví dụ về chương trình gồm hai danh sách và có hai vòng for phục vụ nhập liệu:
[code lang="python"]
fruit_list = ["apple", "banana", "cherry"]
info_list = ["price", "color", "weigth"]
for i in fruit_list:
for j in info_list:
userInput = input(f"Enter {i} {j}: ")
print(f"{i} {j} is {userInput}")
[/code]

2. Vòng lặp while

Cú pháp 
[code lang="python"]
while condition:
    # câu lệnh của bạn
[/code]
Ví dụ: Cho một biến count bắt đầu từ 0, và cộng lên nếu nó vẫn bé hơn 5
[code lang="python"]
count = 0
while count < 5:
    print("Count is", count)
    count += 1
[/code]

3. Câu lệnh điều khiển vòng lặp 

break : thoát vòng lặp
continue: bỏ qua bước lặp hiện tại
pass: không làm gì cả
else: chạy nếu vòng lặp kết thúc bình thường (không gặp break)
Ví dụ về break
[code lang="python"]
for i in range(5):
    if i == 3:
        break
    print(i)
else:
    print("Loop finished")  # không thực thi vì gặp break
[/code]
Ví dụ về continue
[code lang="python"]
for num in range(1, 6):
    if num == 3:
        continue
    print(num)
[/code]
Ví dụ về pass
pass dùng để đặt sẵn chừa vị trí nếu bạn chưa có dự định code ngay phần này hoặc sẽ code trong tương lai
[code lang="python"]
for num in range(1, 6):
    if num == 3:
        pass  # placeholder
    print(num)
[/code]
Ví dụ kết hợp cả 3 : break, continue, pass
[code lang="python"]
for i in range(1, 7):
    if i == 2:
        continue  # skip 2
    elif i == 4:
        pass      # do nothing
    elif i == 5:
        break     # stop loop
    print(i)
[/code]

Lưu ý: for và while có thể kết hợp với else để thực hiện điều kiện nếu vòng lặp kết thúc mà không gặp break hoặc ngoại lệ nào.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

Đăng nhận xét (0)
3/related/default